Máy xúc lật bánh xích nhỏ gọn CATERPILLAR (CTL) Bộ phận gầm xe Con lăn bánh xích Bánh xích con lăn
Mô tả gầm xe xúc lật
- Khoảng cách: Khoảng cách từ tâm của một rãnh đến tâm của rãnh tiếp theo. Khoảng cách này, nhân với số rãnh, sẽ bằng tổng chu vi của rãnh cao su.
- Bánh răng: Bánh răng là bánh răng của máy, thường được cung cấp năng lượng bởi động cơ truyền động thủy lực, giúp khớp các bộ phận để đẩy máy.
- Hoa văn gai: Hình dạng và kiểu dáng của gai trên đường ray cao su. Hoa văn gai là phần đường ray cao su tiếp xúc với mặt đất. Hoa văn gai của đường ray cao su đôi khi được gọi là vấu.
- Bánh dẫn hướng: Phần của máy tiếp xúc với đường ray cao su để tạo áp lực nhằm giữ cho đường ray cao su căng đúng mức khi vận hành.
- Con lăn: Bộ phận của máy tiếp xúc với bề mặt chạy của đường ray cao su. Con lăn chịu trọng lượng của máy trên đường ray cao su. Máy càng có nhiều con lăn, trọng lượng của máy càng được phân bổ đều trên đường ray cao su, giúp giảm áp lực mặt đất tổng thể của máy.
Bảo trì gầm máy bay:
Dưới đây là các biện pháp bảo trì có thể giúp giảm thiểu hao mòn:
- Duy trì độ căng hoặc độ võng của ray thích hợp:
- Độ căng chính xác trên các máy chạy ray cao su nhỏ hơn là khoảng ¾” đến 1”.
- Độ căng chính xác trên các máy chạy ray cao su lớn hơn có thể lên tới 2”.
- Chiều rộng đường ray
Độ căng và độ võng của ray
Yếu tố quan trọng nhất có thể kiểm soát được trong quá trình mài mòn khung gầm là độ căng hoặc độ võng của xích đúng cách. Độ võng của xích đúng cho tất cả các bộ phận xích cao su của máy xúc mini nhỏ hơn là 1” (+ hoặc - ¼”). Xích quá chật có thể làm tăng độ mài mòn lên đến 50%. Trên các máy xúc xích xích cao su lớn trong phạm vi 80 mã lực, độ võng của xích ½” sẽ tạo ra lực căng 5.600 pound cho xích xích khi đo tại bộ điều chỉnh xích. Cùng một máy có độ võng của xích được đề xuất sẽ tạo ra lực căng 800 pound cho xích xích khi đo tại bộ điều chỉnh xích. Xích quá chật sẽ khuếch đại tải trọng và làm mòn nhiều hơn ở điểm tiếp xúc giữa liên kết và răng bánh xích. Độ mòn cũng tăng lên tại điểm tiếp xúc giữa liên kết xích với bánh dẫn hướng và điểm tiếp xúc giữa liên kết xích với con lăn. Tải trọng lớn hơn có nghĩa là toàn bộ hệ thống khung gầm sẽ bị mòn nhiều hơn.
Ngoài ra, đường đua hẹp đòi hỏi nhiều mã lực và nhiều nhiên liệu hơn để hoàn thành nhiệm vụ.
Thực hiện theo các bước sau để điều chỉnh độ căng của đường ray:
- Di chuyển máy về phía trước một cách chậm rãi.
- Để máy dừng hẳn.
- Một liên kết ray phải được đặt chính giữa con lăn mang.
- Đặt một cạnh thẳng trên đường ray từ con lăn dẫn hướng đến bánh xe dẫn hướng.
- Đo độ võng ở điểm thấp nhất.
Chiều rộng đường ray
Độ rộng rãnh trượt tạo nên sự khác biệt. Hãy chọn rãnh trượt hẹp nhất có thể cho máy của bạn. Rãnh trượt do OEM cung cấp cho máy của bạn được chọn vì nó tối ưu hóa hiệu suất của máy cụ thể đó. Hãy đảm bảo rãnh trượt có đủ độ nổi cần thiết.
Sử dụng xích rộng trên bề mặt cứng sẽ làm tăng tải trọng lên hệ thống liên kết xích và có thể ảnh hưởng đến khả năng giữ xích trên xích cao su. Xích rộng hơn mức cần thiết cũng làm tăng áp lực và tải trọng lên bánh dẫn hướng, con lăn và đĩa xích. Xích càng rộng và bề mặt dưới xích càng cứng thì mặt xích, liên kết, con lăn, bánh dẫn hướng và đĩa xích sẽ càng nhanh mòn.
Độ dốc
Khi làm việc trên dốc, trọng lượng của thiết bị sẽ dồn về phía sau. Trọng lượng này làm tăng tải trọng lên các con lăn phía sau, cũng như làm tăng độ mòn của thanh xích và răng bánh răng ở phía truyền động phía trước. Khi lùi xuống dốc, sẽ có một phần tải trọng lên gầm xe.
Ngược lại, khi làm việc xuống dốc, trọng lượng sẽ dồn về phía trước máy. Điều này ảnh hưởng đến các bộ phận như thanh xích, con lăn và bề mặt bánh dẫn hướng khi tải trọng bổ sung được đặt lên chúng.
Việc lùi xe lên dốc khiến thanh xích quay ngược lại phía truyền động ngược của răng bánh xích. Ngoài ra còn có thêm tải trọng và chuyển động giữa thanh xích và răng bánh xích. Điều này làm tăng tốc độ mòn bánh xích. Tất cả các thanh xích từ dưới cùng của bánh dẫn hướng trước đến thanh xích đầu tiên tiếp xúc với răng bánh xích đều chịu tải trọng lớn. Trọng lượng bổ sung cũng được đặt giữa các thanh xích, răng bánh xích và bề mặt gai bánh dẫn hướng. Tuổi thọ của các bộ phận gầm xe như bánh xích, thanh xích, bánh dẫn hướng và con lăn bị giảm.
Khi vận hành máy trên sườn dốc hoặc đường dốc, trọng lượng sẽ dồn về phía dốc xuống của thiết bị, dẫn đến hao mòn nhiều hơn ở các bộ phận như vành con lăn, mặt xích và các cạnh của thanh xích. Luôn thay đổi hướng làm việc khi máy ở vị trí nghiêng hoặc dốc để cân bằng độ mòn giữa hai bên khung gầm.
Mô hình gầm xe trượt bánh xích
Người mẫu | Thiết bị | Thông số kỹ thuật. | Động cơ -HP | Con lăn đáy OEM# | Bánh dẫn hướng phía trước OEM# | Bánh dẫn hướng phía sau OEM# | Bánh răng dẫn động OEM# |
239D3 | CTL | Xuyên tâm | 67,1 | 420-9801 | 420-9803 535-3554 | 420-9805 536-3553 | 304-1870 |
249D3 | CTL | Thẳng đứng | 67,1 | 420-9801 | 420-9803 535-3554 | 420-9805 536-3553 | 304-1870 |
259B3 | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1870 | ||
259D | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 | |||
259D3 | CTL | Thẳng đứng | 74,3 | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | |||
279 độ C | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||
279C2 | CTL | 304-1890 389-7624 | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | |||
279D | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||
279D3 | CTL | Xuyên tâm | 74,3 | 304-1916 | |||
289 độ C | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||
289C2 | CTL | 304-1890 389-7624 | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | |||
289D | CTL | 304-1890 389-7624 | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | |||
289D3 | CTL | Thẳng đứng | 74,3 | 304-1916 | |||
299 độ C | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 304-1894 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||
299D | CTL | 304-1890 389-7624 | 304-1878 536-3551 | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||
299D2 | CTL | 348-9647 Lực lượng đặc nhiệm 536-3552 Lực lượng đặc nhiệm | 304-1916 | ||||
299D3 | CTL | Thẳng đứng | 98 | 304-1916 | |||
299D3 XE | CTL | Thẳng đứng | 110 | 304-1916 | |||
299D3 XE | CTL | Thẳng đứng Quản lý đất đai | 110 | 304-1916 |